Máy đo huyết áp cơ mặt đồng hồ 60 CK-112 giúp các bác sĩ, y tá theo dõi chỉ số huyết áp của bệnh nhân được chính xác hơn.
Thông tin về máy đo huyết áp cơ mặt đồng hồ 60 CK-112:
- Vòng đồng hồ được làm bằng kim loại chống mài mòn.
- Dải đo: 0-300mmHg.
- Phương pháp bơm: bơm và giải phóng không khí bằng van xả.
- Kích thước vòng bít: 511 x 145 mm.
- Chất liệu vòng bít: Ni lông hoặc vải sợi cotton.
- Kèm một túi xách tay lưu trữ di động.
1. Bộ phận và lắp đặt:
a. Huyết áp thuỷ ngân: thân máy với ống đựng thuỷ ngân có chia mức hiệu chỉnh, hệ thống bơm khí, đầu nối nhử và đầu nối và đầu nối ống nguồn.
b. Huyết áp cơ: đo với hệ thống bơm khí
2. Quá trình hoạt động:
a. Đặt thiết bị ở nơi bằng phẳng.
b. Khi chắc chắn ở trạng thái “on”. Bạn có thể đính kèm hoặc cài đặt bộ phận liên quan ngay khi thiết bị sẵn sàng để sử dụng.
c. Sau khi sử dụng và sẵn sàng để cất giữ hoặc đem đi, vui lòng luôn luôn để thiết bị ở trạng thái “off”.
3. Đo:
Huyết áp xảy ra khi có sự lưu thông máu của cơ thể. Huyết áp tâm thu là áp lực của sự ép khí của tim, nơi máu được mang đến khắp cơ thể qua động mạch. Và khi tim nghỉ ngơi, máu lưu thông trở lại tim, áp lực gây ra này gọi là huyết áp tâm trương. Các bước đo huyết áp:
a. Người sử dụng cần phải mặc áo quần thoải mái, làm một vài hơi hít thở sâu và thư giãn.
b. Ngồi hoặc nằm thoải mái. Đặt cánh tay trên bàn và ngang với tim. Chiều cao bàn và ghế phải cân xứng.
c. Bắt mạch vị trí động mạch trái. Đặt dải quấn xung quanh cánh tay trên một cách cẩn thận và gọn gàng. Khoảng cách từ cánh tay đến khuỷu tay cao khoảng 1 inch hoặc khoảng rộng 2 ngón tay. Vòng bít quấn không quá lỏng cũng không quá chật.
d. Đặt mặt ống nghe dưới vòng bít, ngoài rìa cánh tay. Sử dụng chuông ống nghe kết hợp để phát hiện rõ ràng âm thanh thấp nhất.
e. Bơm khí vòng bít. Chắc chắn rằng van điều chỉnh khí được đóng.
f. Mở van điều chỉnh khí để xả khí hoặc giải phóng áp lực vòng bít dần dần với tốc độ 2-3mmHg/giây.
g. Ghi lại âm thanh ở mức âm vực thấp/ phạm vi như huyết áp tâm thu và sự biến mất của âm thanh này.
h. Dựa trên kết quả đo hoặc sự hoàn tất, mở van điều chỉnh không khí để xả hết toàn bộ khí còn lại và áp lực trong túi hơi. Tháo vòng bít ra khỏi cánh tay.
Systolic pressure: huyết áp tâm thu.
Diastolic pressure: huyết áp tâm trương.
4. Cất giữ và bảo dưỡng:
a. Sau khi sử dụng, quấn vòng bít xung quanh mặt thiết bị trước khi cất giữ trong hộp.
b. Thay thế filter cắm, lớp màn ngăn bên trong và làm sạch bên trong ống hộp với cồn và một băng vải thô chà nhẹ trên ống theo cơ sở định kì. Làm sạch và nên thực hiện hàng năm hoặc tuỳ thuộc vào tần suất sử dụng hay bất cứ khi nào bên trong của ống bẩn. Bằng cách này sẽ đảm bảo tối đa kết quả đo chính xác và tuổi đời của thiết bị.